Học tiếng Anh qua bài hát là một cách rất tuyệt vời giúp bạn luyện tiếng Anh chiều sâu. Đặc biệt, chúng ta rèn được khả năng đọc hiểu và đoán được dụng ý của tác giả qua việc dịch bài hát từ tiếng Anh ra tiếng Việt. Hôm nay, ITrust sẽ cùng bạn học tiếng Anh qua bài hát Just A Dream(Chỉ một giấc mơ) – Chuckie Akenz.
- XEM THÊM: HỌC TIẾNG ANH QUA LỜI DỊCH BÀI HÁT “ON OUR MINDS”
- HỌC TIẾNG ANH QUA BÀI HÁT CÓ LỜI DỊCH HAVE YOU EVER
- HỌC TIẾNG ANH QUA LỜI BÀI HÁT – CALL ME MAYBE
- TỰ HỌC TIẾNG ANH QUA BÀI HÁT I REMEMBER IT
English version | Vietnamese subtitles |
---|---|
Sometimes I dream of a life where we’re strong, |
Đôi lúc hắn mơ về 1 cuộc sống mà mọi người đều có sức mạnh. |
Where we don’t have to find a law of getting along, |
Nơi mà tất cả có thể sống thỏa mái,hòa hợp với nhau. |
But when I see crying, no more pain of getting on, |
Nhưng khi hắn nhìn thấy những giọt nước mắt thì không còn nỗi đau nào tồn tại trong hắn nữa. |
It’s just a dream so I’m living on |
Đó chẳng qua chỉ là giấc mơ để hắn bám víu vào mà thôi. |
See I once had a dream, at a very young age, | Hắn từng có 1 ước mơ khi còn rất trẻ, |
That when I gotta know that I’ll be rocking the stage, |
Khi mà hắn có hiểu biết,hắn sẽ trở thành 1 nghệ sĩ nhạc rock. |
I wrote my heart on this page, trying to think and understand, |
Hắn viết bằng tất cả trái tim trên trang này,cố gắng để nghĩ và hiểu. |
Or make you do some more or times when no body can |
Hoặc khiến não làm việc nhiều hơn khi không có ai làm được. |
And I’m still a young man trying to live all my dreams, |
Và hắn vẫn còn trẻ cố gắng sống bằng tất cả đam mê. |
Still hustling for scraps, just me and my team, |
Vẫn đang phải bon chen để có 1 chỗ đứng,chỉ có hắn và anh em của hắn. |
And I know they never seen it time and when I put it out, I’m out |
Hắn biết rằng mọi người chưa bao giờ chứng kiến điều này, và khi hắn buông xuôi tất cả,hắn trở nên trống rỗng. |
Pussing out 95, that’s what my music’s about, |
Phát hàng ra album 95,đó là album phản ánh nội dung âm nhạc hắn viết. |
I’m not celebrity best. |
Hắn không phải là người nổi tiếng nhất. |
I’m not the strongest or tall, I’m not specially dressed, |
Hắn không mạnh nhất,cao nhất, hắn không mặc bộ đồ cầu kỳ. |
I just give us my all, I hold it down, | Hắn chỉ biết cống hiến hết tất cả những gì hắn có, |
Never watching these my people so rebel, |
chưa từng chứng kiến mọi người nổi loạn. |
But critically, hating me, hate with disrespect, |
Những chỉ trách, ghét bỏ, ác ý, sỉ nhục, |
But I take it like a man, I move on to bigger things, |
Nhưng hắn mặc kệ đấy,hắn tập trung vào những điều lớn hơn. |
Record and beat tougher and see what life brings, |
Miệt mài làm việc và sáng tác nhạc và chứng kiến những gì mà cuộc sống đem đến. |
And I never put the poetry, I said it and it’s true, |
Và hắn chỉ nói sự thật,không 1 chút mơ mộng. |
I’m just speaking from my heart, |
Hắn chỉ nói những gì từ trong trái tim. |
I aint different from you. |
Hắn không khác anh là bao. |
Chorus | Điệp khúc |
Version 2 | Lời 2 |
So many times I wanna quit, but I tell myself no. |
Quá nhiều lần,hắn muốn bỏ cuộc nhưng hắn lại nhắc mình phải tiến lên. |
Cos there’s always a better place wherever you go, |
Bởi vì sẽ luôn có những nơi tuyệt vời mà anh có thể tìm được. |
To find all these show to speak my piece of mind, |
Tìm tất cả những điều có thể nói với tâm trí của mình. |
Through the eyes of pretend, through the eyes of a blind, |
Qua đôi mắt của sự giả tạo, qua đôi mắt của sự mù quáng. |
I don’t do this for myself; I don’t get nothing in return, |
Hắn không làm điều đó cho mình; hắn chẳng nhận được gì cả. |
I don’t make a fucking dollar, there’s nothing for me to earn, |
Hắn không làm nhạc để kiếm những đồng tiền bẩn thỉu. |
But still, I’m giving love and sometimes I cannot breathe, |
Nhưng hắn vẫn gửi vào đó là tình yêu và đôi lúc hắn nín thở. |
That my music touches hearts, in ways that you can’t believe, |
Âm nhạc của hắn chạm đến trái tim mọi người theo những cách nào đó mà anh không thể tin được. |
And that’s all I ever need, to hold and carry on | Và đó là tất cả những gì hắn cần,hắn giữ nó trong trái tim và mang theo. |
When there’s nothing left to hold, I hold my heart in the song, |
Chẳng còn gì để bám víu,trái tim hắn chỉ còn âm nhạc. |
And my tears make people strong, so why the hell would I stop? |
Và những giọt nước mắt của hắn khiến mọi người mạnh mẽ hơn,vậy việc quái gì hắn phải dừng lại nhỉ? |
Just because a bunch of haters trying to hope that I flop, |
Chẳng lẽ chỉ vì những kẻ không ưa hắn,mong hắn sụp đổ sao? |
CTrying to hope I get popped, on the streets that I walk, |
Chúng nó muốn hắn vấp ngã,trên những con đường mà hắn đi. |
Not knowing this my block, from morning to dark, |
Chúng đâu có ở trong hoàn cảnh của hắn. |
And I do it for the ones, who live without a choice, |
Và hắn làm nhạc cho những người kém may mắn. |
I do it for my people that speak without a voice. | Và hắn làm nhạc đó cho những người không có tiếng nói trong xã hội |
Chorus | Điệp khúc |
Note:
- Get along :hòa hợp
- Get on : tiếp tục
- See sb/sth + V-ing :chứng kiến 1 phần hành động
- See sb/sth + V : chứng kiến toàn bộ hành động
- Watch + sb/sth +V-ing :Xem 1 phần hành động
- Watch +sb/sth + V :Xem toàn bộ hành động
- Like + to V : sở thích dài hạn
- Like + V-ing :sở thích nhất thời
- Go by : chuyển động
- Get by : xoay xở
- Hustle :bon chen,chen lấn
- Put sth out : làm cái gì dập tắt
- Live on :sống dựa vào
- Bunch of: một đám, một đống
- No more/Any more: không còn nữa
- Once: đã từng
- Very young age: khi còn rất trẻ