Luyện nghe tiếng Anh qua bài hát là một cách cực kỳ hiệu quả để luyện khả năng phản xạ tiếng Anh. Khi nghe bài hát, chúng ta có cảm xúc hơn, và do đó việc tiếp thu kiến thức trở nên nhanh chóng. Trong bài dịch này, ITrust xin giới thiệu tới bạn một bài rap ý nghĩa nói về cuộc đấu tranh của cộng đồng da màu Jane n Finch – Toronto, Canada trước sự phân biệt chủng tộc, phân biệt đối xử. Ngoài ra bài rap còn nói về sự đấu tranh nội tâm của tác giả để vượt qua những lỗi lầm quá khứ sống cuộc đời như mơ ước. Mời các bạn cùng luyện nghe tiếng Anh qua bài hát That’s the way it goes – Chuckie Akenz.
- XEM THÊM: HỌC TIẾNG ANH QUA LỜI DỊCH BÀI HÁT “ON OUR MINDS”
- HỌC TIẾNG ANH QUA BÀI HÁT CÓ LỜI DỊCH HAVE YOU EVER
- HỌC TIẾNG ANH QUA LỜI BÀI HÁT – CALL ME MAYBE
- TỰ HỌC TIẾNG ANH QUA BÀI HÁT I REMEMBER IT
English version | Vietnamese subtitles |
---|---|
That’s the way it goes |
Đó là cách mọi thứ ra đi |
That’s the way it goes |
Đó là cách mọi thứ ra đi |
yo I remember last year | À, hắn nhớ rằng năm ngoái |
I made a promise to myself that I’d bring my life around |
Hắn hứa với lòng mình là sống khác đi |
It honestly help my music contanstly |
Thực sự điều này giúp âm nhạc của hắn có chiều sâu |
felt through the souls of those who hurting |
thứ âm nhạc có thể chạm vào tâm hồn những người bị tổn thương |
that’s why I write it tears so they can feel it every word |
Đó là lý do hắn viết bằng những giọt nước mắt,để mọi người cảm nhận từng chữ một. |
I ain’t never write a line that I regret or said |
Hắn chưa bao giờ viết một bài hát mà khi nghe xong hắn hối hận. |
until this day I’m still amazed cause I’m suppose to be dead it’s like I’m living in this body with nobody by my side |
Mãi cho đến ngày đó,hắn ngạc nhiên nhận ra hắn sống như 1 cái xác không hồn, chẳng ai bên cạnh hắn. |
I wish those motherfuckers killed me instead they took my pride |
Hắn ước rằng những thằng khốn nạn đó sẽ kết liễu hắn và đừng lấy đi lòng tự trọng của hắn |
so here I want my life with a question in my face why can’t I get a break |
Hắn luôn tự hỏi là tại sao cứ để cơ hội vụt qua, |
how much more can I take all these nights |
còn bao lâu nữa hắn có thể đạt được tất cả. |
that I’m awake and I can see it all again |
Rồi hắn thức tỉnh và hắn lại nhìn thấy những gì mình mơ ước. |
all this bullshit in my life I wish it was all pretend |
những thứ khốn nạn cứ táp vào cuộc đời hắn, hắn ước điều đó sẽ không xảy ra |
I’m suppose to be a man but I feel like nothings worth |
Hắn muốn sống như một người bình thường nhưng hắn cảm thấy không thể |
I’m suppose to be a soilder but so why does it hurt |
Hắn muốn trở thành một người lính,nhưng sao nỗi đau vẫn tiếp diễn. |
I’m suppose to be this and I’m suppose to be that | Hắn muốn trở thành thế này,thế kia |
but nobody sees me for who i am it’s fucking sad. |
nhưng chẳng ai thừa nhận hắn cả,nên hắn rất buồn.
|
Chorus | Điệp khúc |
Hey yo that’s the way these things go | Này anh, đó là cách mọi thứ đã ra đi. |
and that’s the way it goes | và đó là cách mà mọi thứ đã mất đi |
that’s the way it goes(x2) | Đó là cách mà mọi thứ đã mất đi. |
Version 2 | Lời 2 |
It’s life or death on these streets out here |
Cuộc sống như địa ngục ở trên những nơi mà hắn đến |
I coming home so many live the same struggle but still we all alone |
Hắn trở về nhà ,rất nhiều người phải bon chen kiếm sống mà chẳng có ai giúp đỡ cả |
in a world the police can be labeled same as criminals |
Trong 1 thế giới mà cảnh sát chẳng khác gì những kẻ tội phạm. |
for stopping us pressing us down that’s just the minimal |
Chúng ngáng đường hắn,vùi dập hắn và coi hắn như 1 thứ rẻ rách |
with all the things they do I gotta keep watching my back | Hắn vẫn lặng lẽ theo dõi những gì diễn ra |
police to enemies to anybody that attack |
từ cảnh sát cho đến những kẻ thù,cho đến những kẻ gây gổ với hắn. |
and what’s worse is i’m cursed with a burden to hold. |
Và mọi thứ trở lên xấu đi khi hắn đã cố sức để chống đỡ nhưng vẫn bị nguyền rủa |
I gotta represent my people from the young to the old |
Hắn đại diện cho những người nghèo khổ,già cũng như trẻ |
gotta represent my hood this my grounds untill my death |
Hắn đại diện cho những anh em của mình cho đến khi hắn chết |
I got a dream to fully until I take these last breath |
Hắn thực hiện ước mơ đó cho đến hơi thở cuối cùng |
I got a love that I can’t ignore cause that’s my heart being real |
Hắn có 1 tình yêu và hắn không thể phớt lờ vì trái tim hắn quá thật |
I gotta stay up on my toes cause I ain’t planning on getting killed |
Hắn phải cảnh giác vì hắn có thể bị giết bất cứ khi nào. |
how we live everyday guns bust we bust back jane n finch home boy when our block on attack |
Hằng ngày hắn vẫn sống như thế,những kẻ thù xả súng vào cộng đồng Jane Finch và hắn phải bắn trả |
red and blue homies grew apart from different blocks | Những người anh em giờ không còn chung trí hướng |
we all rep the same hood seperated down from top |
Hắn và những anh em của mình đại diện cho những người không có tiếng nói. |
Chorus | Điệp khúc |
Version 3 | Lời 3 |
As I sit back I wonder if I’ll ever make it in life |
Khi hắn ngồi lại,hắn tự hỏi những điều mình sẽ làm được trong cuộc sống này |
ever get to raise a kid and share a love with my wife |
Hắn sẽ nuôi 1 đứa con và có 1 tình yêu thật tuyệt vời |
get a chance to see success see my dreams coming true | Nắm lấy cơ hội để đi đến thành công và hắn thấy những ước mơ của mình dần trở thành hiện thực |
and for all the non believers say I did it for you |
và hắn đã hành động để chứng minh cho tất cả những người không tin vào hắn |
but sometimes this life is hard actually it always is |
nhưng đôi khi cuộc sống này thật sự khó khăn giống như bản chất của nó vậy |
so I try to make a difference being postive with kids |
Vì vậy hắn cố gắng sống khác đi, cười đùa với những đứa con của mình |
but they never see the good they paint my picture in black |
Nhưng những đứa con của hắn đâu biết được những gì hắn làm,chúng không trân trọng |
always bring up the things I did in the past |
Chúng luôn khơi dậy lại những lỗi lầm mà hắn đã gây ra trước đây |
it’s true I wore a strap |
Đúng rồi đó hắn đã từng đeo dây đai |
it’s true I sold’em back |
Đúng rồi đó hắn đã bán chúng đi |
too deep in the game at sixteen |
Hắn chìm trong cuộc chơi năm hắn 16 tuổi |
I need a gat cause the things i been seeing shouldda never been saw |
Hắn muốn 1 khẩu súng để kết liễu những thứ bẩn thỉu,lẽ ra không nên có trong đời hắn |
in a town where the system don’t give a fuck who you are |
Trong 1 thành phố,nhà cầm quyền không đếm xỉa đến người dân |
and at the end of the day when everyone gets paid |
Vào cuối ngày,khi mà mọi người được trả tiền |
it’s back to the block another body is laided |
Trở lại với khu phố,các cộng đồng được tổ chức lại |
and maybe someday I’ll be better than this |
Và hắn thầm nghi 1 ngày nào đó hắn sẽ thay đổi cuộc sống của mình |
but until then I just survive it I guess |
Nhưng giờ đây hắn vẫn phải kiếm sống để mưu sinh từng ngày |
Chorus | Điệp khúc |
Note:
- Get a break :giành được 1 cơ hội tốt
- Stay up on my toes : cảnh giác
- Bust : nổ
- Bust back :bắn trả
- Grow apart : không còn chung trí hướng
- Strap : thắt lưng
- Gat : súng lục
- Give a fuck : đếch quan tâm
- Laid : bố trí
- Bring around or round = to convince of a belief or opinion; persuade: thuyết phục