• Tư vấn: 0969793308. Email: info@itrust.edu.vn

Học từ vựng tiếng Anh – Những lỗi mắc phải khi ra quyết định

Like và Share bài viết ngay nào!

Việc ra quyết định là một việc làm thực sự khó khăn trong cuộc sống. Có những người cả cuộc đời không thể ra quyết định cho bản thân mình. Người Mỹ và phương Tây thường có những cách phân tích khoa học về vấn đề ra quyết định, chứ không chỉ ra quyết định theo cảm tính. Các bạn hãy cùng ITrust nghiên cứu những lỗi thường gặp khi ra quyết định. Cùng học các từ vựng tiếng Anh quản trị học nhé!

Học từ vựng tiếng Anh 

Khi đưa ra quyết định ta thường mắc các lỗi sau:

  1. Overconfidence bias (Quá tự tin)

Quá tin tưởng vào vấn đề và vào lối đánh giá kinh nghiệm. Ví dụ: bạn đạt được 8.0 IELTS và cho rằng mình đã rất giỏi tiếng Anh. Điều đó là không chính xác. (Từ vưng tiếng Anh: confidence: tự tin, khi được kết hợp với tiền tố “over” thì mang nghĩa là “quá” )

  1. Immediate gratification ( Nhìn ngắn hạn, trước mắt)

Chỉ quan tâm đến phương tiện mak không quan tâm mục đích. Muốn làm những việc mang lại kết quả ngay và ngại những mục đích dài hạn. Ví dụ: bạn muốn kiếm được nhiều tiền mà không chịu đầu tư phát triển bản thân.

  1. Anchoring effects ( Hiệu ứng mỏ neo)

Phân tích thông tin không đầy đủ. Nghĩ rằng những thông tin ban đầu có thể là chắc chắn xác thực, sau đó suy diễn ra các thông tin khác. Ví dụ: bạn thấy GDP của nước Mỹ cao nhất thế giới, nên cho rằng nước Mỹ rất dễ kiếm tiền, và mình sang Mỹ sẽ giàu có. Đó là lối suy diễn mỏ neo, rất nguy hiểm khi ra những quyết định quan trọng. (Từ vưng tiếng Anh: “Anchor” – mỏ neo).

Từ vựng tiếng Anh

  1. Selective perception bias ( Độc đoán)

Quyết định dựa trên kinh nghiệm bản thân phớt lờ ý kiến người khác. Ví dụ: bạn tin là mình có thể khởi nghiệp kinh doanh một mình mà không cần phải có một đội cùng chia sẻ.

  1. Confirmation bias ( Tự xác thực)

Tin tưởng vào 1 vấn đề và tìm mọi cách để chứng minh nó là đúng. Ví dụ: bạn tin là tiền bạc sẽ mua được tình yêu. Khi đó bạn tìm mọi cách chứng minh để củng cố niềm tin này.

  1. Availability bias ( Cảm tính về sự sẵn có)

Phán đoán về điều có khả năng xảy ra dựa trên những ký ức dễ nhớ, ấn tượng mạnh. Ví dụ: bạn thấy thị trường bất động sản đang sôi động, và bạn nghĩ là mình đầu tư vào sẽ kiếm được rất nhiều tiền

  1. Randomness bias( Dự đoán không căn cứ)

Lỗi này rất dễ hiểu. Bạn đưa ra sự xét đoán về một vấn đề mà thiếu thông tin. Ví dụ: bạn cảm thấy mình nên khởi nghiệp sẽ kiếm được rất nhiều tiền. (Từ vưng tiếng Anh: “Randomness” – ngẫu nhiên).

  1. Representation bias ( đại khái)

Bạn quyết định “bừa” – năm ăn năm thua.

  1. Sunk-costs errors (bị ám ảnh bởi những quyết định trong quá khứ)

Nếu quá khứ bạn thường quyết định sai lầm, bạn bị mất tự tin và cho rằng mình không thể quyết định đúng. Và ngược lại

  1. Framing bias ( chụp mũ)

Quy cho người khác khuyết điểm nặng về tư tưởng một cách không có căn cứ. Ví dụ: thấy một người hút thuốc thì cho rằng đây là một người chơi bời, hư hỏng.

  1. Hindsight bias ( nhìn phiến diện)

Bạn chỉ nhìn thấy một mặt của vấn đề mà không nhìn vấn đề một cách tổng thể. Ví dụ, bạn thấy là rất nhiều người kiếm tiền từ Internet nhưng không hiểu rằng đó là một thị trường cực kỳ khốc liệt và đòi hỏi nhiều chất xám.

  1. Self-serving bias ( định kiến tự kỷ)

Cho rằng những thành công là do yếu tố nội tại và đổ lỗi những yếu tố bên ngoài khi thất bại.

Việc học từ vựng tiếng Anh qua việc tìm hiểu sâu sắc một vấn đề sẽ giúp các bạn ghi nhớ lâu hơn. Chúc các bạn học bài hiệu quả!