• Tư vấn: 0969793308. Email: info@itrust.edu.vn

Những bài hát tiếng Anh hay – Sweet Dream -Chuckie Akenz

Like và Share bài viết ngay nào!

Tiếp tục chuỗi series giới thiệu những bài hát tiếng Anh hay và cách học tiếng Anh qua bài hát hiệu quả, ITrust xin giới thiệu tới bạn một bài raplife ý nghĩa do rapper Chuckie Akenz thể hiện.

English versionVietnamese translation
Let look back in my life I was never a foolHãy quay lại quá khứ của tôi, tôi không bao giờ là kẻ ngu ngốc
Just trying to live my life, just trying to pass schoolChỉ cần cố gắng mưu sinh, chỉ cần cố gắng đi học
But times grew hard, I have to make new startNhưng cuộc sống đâu dễ dàng gì, tôi phải khởi động lại
Da friends I used to know slowly wonder apartNhững người bạn tôi từng biết dần biến mất
Felt da pain in my heart I was labeled as worthlessTrái tim tôi cảm thấy đau đớn, tôi bị gán là tên vô dụng
Found at school to stop bullet from the purposeở trường học cho tới khi ngăn được sự bắt nạt của bọn nó
Da streets was circus, everday was violent.Những cung đường như một đấu trường,ngày ngày là bạo lực
Couldn’t go out unless da streets were in silenceChẳng thể ra ngoài nếu những con phố không vắng lặng
Lover couldn’t find it, no-one really careKhông thể tìm được một tình yêu , không có ai thực sự quan tâm
Who was I suppose to go, when I was scaredđến tôi và nếu như vẫn phải bước tiếp, khi đó tôi rất hoang mangnhững bài hát tiếng anh hay
How many times I was spared from da barrow of the gunBao nhiêu lần tôi đã thay thế cho chiếc xe chở đầy súng
Selling drugs on the block till da clock hits onebán ma túy trên những khu ổ chuốt đến tận 1 giờ đêm.
And head back when it’s done just to be all aloneVà trở về khi xong xuôi tất cả, cô đơn một mình
Sometimes I wish someone would care for me at home.Đôi khi tôi ước có ai đó đang chờ tôi ở nhà
And so I stay stone I stare out the windowGiờ đây tôi ngồi trên tảng đá nhìn qua cửa sổ nơi này
And here is what I dream when I’m resting on my pillow.Và đây, những gì tôi mơ khi tôi tựa đầu vào gối.
ChorusĐiệp khúc
My sweet dreams, c’mon get it with lifeÔi giấc mơ ngọt ngào của tôi, mày hãy tiếp tục đi
N my sweet dreams, will I ever be your wife?Ôi giấc mơ ngọt ngào của tôi, có lẽ tôi sẽ là vợ của hắn?
N my sweet dreams, don’t just life has mean it?Và giấc mộng đẹp đó còn có nghĩa gì cho cuộc sống này không?
N my sweet dreams, I just wish I can dream itƯớc gì tôi có thể mơ một giấc mơ như thế.
Verse 2Đoạn 2
Yo, I dream of da world where da kids don’t dieTôi mơ về một thế giới mà ở đó không có những đứa trẻ chết chóc
Because even cold murderers break down and crybởi kể cả những kẻ máu lạnh tàn nhẫn sẽ gục ngã và yếu đuối
You can try to ask why but god don’t even listenBạn có thể hỏi tại sao nhưng thượng đế còn không thèm lắng nghe
Where was he last seen, now my homeboy is missingnơi mà Ngài nhìn thấy lần cuối, giờ đây người anh em đã ra đi.
It’s true what I’m spitting I understand it allĐó là sự thật mà tôi thấy khinh bỉ, tôi hiểu tất cả
I’ve seen everything that been trapped inside a wallvà tôi có thể nhìn thấu được mọi thứ được cất giấu sau bức tường kia
But I still stand tall cause all I got is myselfNhưng tôi vẫn ngẩng cao đầu vì tôi đang là chính mình
I wanna be a star so I defend my healthTôi muốn thành một ngôi sao, vậy nên tôi phải bảo vệ chính mình.
I ain’t in it for da wealth, I just wanna be rememberedTôi làm điều điều đó không phải vì sự giàu có mà chỉ muốn được công nhận
And all those friends I lost I wish we never endednhững người bạn đã khuất của tôi và tôi ước chúng ta không bao giờ phải chia xa
My life was a pretended cause hard times of hellCuộc sống tôi như một vở kịch, nó như là địa ngục 
And what can I do? – only time would tellNhững gì tôi có thể làm – chỉ có thời gian mới trả lời được.
How much time have I fell but I got back upCòn bao nhiêu lần nữa để tôi được sống lại?
I hop upon a snail, but I’ve had enoughtôi lê lết như một con ốc sên nhưng tôi ổn
Every life is rough don’t think that I don’t know itCuộc sống khổ sở nhưng tôi không nghĩ về nó,
But this is mine and my dreams I gotta hold it.tôi xem nó như điều tự nhiên của mình, còn giấc mơ của tôi, tôi đang giữ nó thật chặt
ChorusĐiệp khúc
Have you ever had to da feeling when you was at da bottom?Có bao giờ bạn thử cảm nhận cảm giác khi đang ở đáy cùng của cuộc sống không?
Felt like falling down like da leaves through an autumntựa như những chiếc lá vàng rơi rụng mùa thu?
Felt like quitting, didn’t wanna move onCảm thấy muốn từ bỏ tất cả
Wondering to yourself  why da hell dis life so longtự hỏi chính mình tại sao cái cuộc sống địa ngục của mày lại dài đến thế
Got your own set of problems all away from societyĐầy rẫy những trở ngại, ngăn cản từ xã hội kia
Telling your friend it’s Ok but don’t lie to meBạn như đang tự dối mình, tôi biết điều đó.
I feel you yo, I been through it too either problems at home or problems at school.Để tôi nói cho bạn biết nhé, tôi cũng đã nghe nó ở nhà hay nghe được ở trường học rồi
Street trouble, love trouble, I been through it allCuộc sống đường phố khó khăn, tình yêu đau đớn, tôi đều đã ngấm đủ.
Lost friends, killed mens had my back against the wallMất đi những người anh em, bị bạo hành.
I ain’t here to make no call, I’m just here to understandTôi không phải ở đây để kêu la mà tôi ở đây chỉ để hiểu rằng
I’m one of the kind, I ain’t like another mantôi khác biệt, tôi không giống một ai khác ngoài kia
Cant quit now cuz yo life will just get betterKhông thể thoát ra được, cuộc sống sẽ thoải mái hơn
Don’t matter if u are broken, don’t matter if you are shatterkhông quan trọng bạn đổ vỡ, không quan trọng bạn thất bại.
Now I aint gonna lie, I cant explain what’s inside.Bây giờ tôi không muốn lừa dối nữa, tôi không thể thanh minh cho chính mình
Just keep it real, and everything will alright, yo!để giữ một sự thật, mọi thứ rồi sẽ ổn thôi
ChorusĐiệp khúc
OutroNgoài lề
Yeah, yall can still make it, you know I mean? I no how my lifes gonna end, but yall can make it yeahBạn có thể làm điều đó, bạn tin tôi đi? Tôi hiểu được rồi cuộc sống sẽ kết thúc nhưng bạn có thể làm điều đó mà.

Những bài hát tiếng Anh hay – từ vựng

  • Look back: nhìn lại
  • Fool: người ngốc nghếch
  • Grew hard: trở nên khó khăn
  • Label: nhãn, dán
  • Worthless: vô dụng
  • Bullet: viên đạn
  • Circus: đấu trường
  • Violent: hung bạo
  • Unless: trừ khi
  • Silent: im lặng
  • Suppose: nếu như, giả sử
  • Scare: sợ hãi, hoang mang
  • Spare: thay thế
  • Barrow: xe goong
  • Block: khối
  • Stare: nhìn chằm chằm
  • Pillow: chiếc gối
  • Murderers: những kẻ giết người
  • Trap: bẫy
  • Wall: bức tường
  • Defend: phòng thủ, bảo vệ
  • Aint: không phải là
  • Wealth: giàu có
  • Pretended: giả vờ
  • Back up: sao lưu
  • Rough: khó khăn
  • Falling down: rơi xuống
  • Leaves: lá
  • Matter: vấn đề
  • Shatter: làm tan vỡ, đảo lộn

Writer: Mai Hải Duyên