• Tư vấn: 0969793308. Email: info@itrust.edu.vn

Những bài hát tiếng Anh hay nhất Going away – Chuckie Akenz

Like và Share bài viết ngay nào!

Tiếp tục chuỗi series luyện dịch những bài hát tiếng Anh hay nhất, hôm nay ITrust muốn giới thiệu tới các bạn bài rap rất ý nghĩa của rapper Chuckie Akenz người Canada. Nội dung bài rap kể về cảm nhận của một nghệ sĩ đã đi lên từ con số không cho đến khi được sự nổi tiếng và được công chúng thừa nhận. Sự nổi tiếng đi kèm sự ghen ghét, xoi mói của dư luận là cảm xúc để Chuckie viết bài hát. Mời các bạn cùng tìm hiểu bài rap và học một số cấu trúc và từ vựng tiếng Anh quan trọng!

English versionVietnamese subtitles
IntroGiới thiệu
Feel like going away – Chuckie Akenz, Jane n Finch

Dường như hắn đang đi xa – Chuckie Akenz, Jane n Finch

Feel like going away you know what I mean

Dường như hắn đang đi xa. Bạn có hiểu những gì hắn định nói không?

Sometimes you just feel like going away

Có đôi lúc bạn cảm thấy mình đang đi xa

That you need to get away man

Dường như bạn đang trốn chạy

Verse 1Đoạn 1
Sometimes I lie down and spark a bogey to my face

Đôi khi hắn nằm xuống những ý nghĩ đen tối lại xuất hiện

Think back, from all those days wen I was tearin up the place

Nghĩ lại những ngày trước đây hắn lại rưng rưng nước mắt

I was filled wit an anger that I couldn’t control

Hắn tràn ngập sự căm thù mà hắn không kiểm soát được

Seeked out on a mission, found my alter ego

Hắn tìm 1 sư mệnh để thay đổi chính mình

I fell in love wit da music, n da music took my heart

Hắn say mê âm nhạc và âm nhạc đã lấy đi trái tim hắn

Seen a dream through a mic, now we can never be apart

Thấy được giấc mơ của mình qua những bài hát

Started out in da park, drop free’s n get high

Bắt đầu với xuất phát điểm thấp nhưng hắn tự do và phiêu

Used to go to homies crib n make tracks for all night

Hắn cùng những người anh em sáng tác nhạc say sưa

Soon,I got myself to battling,I battled everybody

Hắn đưa mình vào trận đanh,hắn chiến đấu với mọi người

những bài hát tiếng anh

Small kid wit big talk but i back it wit my shotty

Một con người nhỏ bé với 1 tư tưởng lớn cứng rắn,mạnh mẽ

Den came the crunch down started making cd’s

Rồi hắn nghiềm ngẫm lại lần nữa hắn bắt đầu làm CD

Little Asian kid who rap,who was taking these streets

Chàng trai nhỏ bé châu Á đã rap về cuộc sống đường phố

Couple months after that i started doing them shows

Vài tháng sau đó hắn bắt đầu làm show

All events that were open even on the radio

Cả những sự kiện được phơi bày và phát trên radio

So if u ever wonder how my story should be told

Và nếu mọi người tò mò câu chuyện của hắn

Try listening for once to these words that I expose cuzz

Hãy lắng nghe một lần thôi những lời mà hắn sẽ nói

ChorusĐiệp khúc
Verse 2Đoạn 2
Take a minute reflecting my heart’s my only weapon

Chỉ cần một phút có thể cảm nhận được trái tim hắn,thứ vũ khí duy nhất

Projecting these shots in a different form of rapping

Bức tranh cuộc sống được miêu tả qua những lời rap

Dissecting my thoughts could bring you closer to respecting

Hãy lắng nghe thật kỹ, rồi bạn sẽ tôn trọng hắn hơn

The dream that I spot in everday I ‘ve been protecting

Giấc mơ hắn ôm ấp và bảo vệ nó hằng ngày

Perfection varies in the eye of the beholder

Thành công của hắn được quyết định bởi người xem

One second it all it takes to make u turn over

Chỉ một giây thôi khán giả có thể đanh giá hắn

Roll over sorry but these times are getting colder

Từng có vài lần bài hát của hắn  không được khán giả đón nhận

We ‘re molder but still I gotta look over my shoulder

Họ quá cứng nhắc nhưng hắn vẫn vững bờ vai

I swear its like a burden that my karmas been cursed

Hắn thề hắn sẽ bức lên được,chịu hết những nghiệp chướng trước đây do mình gây ra

Cuz every good thing I do is Always slanted wit the worse

Dù cho hắn làm những điều tốt nhưng vẫn bị soi mói

Can’t stand it when it hurts, like every bitch that squirts

Không thể đứng lên khi tổn thương giống như những con điếm nổi điên

Cuz I find it really funny when they lift their skirts

Nhưng hắn thấy thật nực cười khi chúng kéo váy lên

Cuz I fuck em’ leave em’ stuck then just dump them

Nhưng hắn đếch quan tâm chúng,gạt bỏ hết chúng

Girls that gets hard on the first I straight chump them

Những cô gái cảm thấy đau đớn khi hắn nói quá thẳng

The jump in the thoughts she really knows nothing

Bị dao động tư tưởng bởi vì trước đây họ thực sự chẳng biết gì

A girls that makes u wait is the one that’s really something

Người phụ nữ khiến hắn phải chờ đợi,thì chẳng có ai cả

ChorusĐiệp khúc
Verse 3Đoạn 3
Yo flip back blaze back take a walk thru my past

Rồi hất 1 đồng xu lên,hắn trở lại con đường đi trước kia

Trynna put together past present future in fact

Đặt quá khư,hiện tại và tương lai cùng trở về thực tế

For those who say I’m wack hope they re-ah-mem-ber that

Hắn muốn nói cho những kẻ khinh thường hắn nhớ rằng

To be blinded with a jealousy that Leave them in an act

Các người đã bị cuồng si trong sự đố kỵ Hãy trở về thực tế đi

They can hate all they want straight up i cant stop em’

Chúng ghét tất cả những người nói ra sự thật, hắn không thể thay đổi họ được

Few years back i just snap and just pop em

Vài năm trước hắn đã cố thay đổi định kiến của mọi người

But see in different now this kid’s has grown up

Nhưng nhìn bây giờ đã khác hắn trưởng thành hơn

And that kid that used to rap has already blown up

Chàng trai trẻ đã từng bị sỉ nhục khi nói lên sự thật

And what you think chin in still Ghetto as fuck

Chắc mọi người nghi hắn còn nông nổi, nhưng thực sự hắn đã là 1 đàn anh

Still living brown bricks Jane Finch is whaddup

Hắn vẫn sống ở khu ổ chuột tại khu phố jane Finch

And I’ve been here at the bottom for a very long time

Hắn sống ở đây khi còn nghèo trong khoảng thời gian dài

And I don’t need nobodys pity when im speaking my mind

Hắn không cần ai thương hại khi hắn nói những điều hắn nghĩ cho mọi người

Sometimes I wonder what it’ll be like to get out of this bitch

Có đôi lúc hắn tự hỏi hắn sẽ thế nào khi thoát khỏi những đứa ghen ăn tức ở

Cuz its like the don’t listen to these words from my lips

Dường như chúng chẳng nghe những gì hắn nói

You don’t know a thing about me but yet they wanna out me

Chúng không hiểu gì về hắn cả nhưng chúng vẫn muốn áp đặt hắn

The only thing the pushes me on is when they doubt me

Chỉ một thứ duy nhất tác động đến hắn khi chúng nghi ngờ hắn mà thôi

ChorusĐiệp khúc

Những bài hát tiếng Anh hay nhất – Từ vựng
  • Get away: trốn chạy
  • Lie down: nằm nghỉ
  • Bogey: đen tối
  • Alter: sửa đổi
  • Ego: cái tôi
  • Start out: bắt đầu tiến hành
  • Expose: phơi bày
  • Reflect: phản ánh
  • Weapon: vũ khí
  • Dissect: mổ xẻ
  • Respecting: tôn trọng
  • Mission: sứ mệnh
  • Tear up: dưng dưng nước mắt
  • Anger: căm thù
  • Fall in love with: say mê cái gì đó…
  • Get hight: phiêu(nhạc,thuốc…)
  • Homies: những người anh em
  • Crib: tổ ấm
  • Track: bài hát
  • Battle: trận đánh
  • Shotty: cứng rắn
  • Take a minute: chỉ cần 1 phút
  • Vary: biến đổi
  • Protect: bảo vệ
  • Spot: đặt vào vị trí
  • Beholder: khán giả
  • Turn over: đanh giá, doanh số(từ vựng kinh tế)
  • Roll: cuộn,lăn mình
  • Getting colder: đối xử lạnh nhạt
  • Molder: khuôn mẫu,cứng nhắc
  • Swear: thề
  • Burden: gánh nặng
  • Karmas: nghiệp chướng
  • Cursed: đáng nguyền rủa
  • Slanted: thanh kiến
  • Bitch: con điếm
  • Squirt: nổi điên, phọt ra
  • Dump: vứt bỏ
  • Gets hard: đau đớn
  • Jump :giật mình
  • Flip back blaze: tung 1 đồng xu
  • Blind: mù quáng
  • Jealousy: đố kỵ
  • Straight : thẳng thắn
  • Snap: nạp đạn
  • Grown up: trưởng thành
  • Blown up: trách mắng
  • Chin: trẻ con
  • Ghetto: tay anh chị, kẻ giang hồ
  • Get out: thoát khỏi
  • Wanna out: không hài lòng
  • Doubt: nghi ngờ