Tiếp tục chuỗi series luyện dịch những bài hát tiếng Anh hay nhất, hôm nay ITrust muốn giới thiệu tới các bạn bài rap rất ý nghĩa của rapper Chuckie Akenz người Canada. Nội dung bài rap kể về cảm nhận của một nghệ sĩ đã đi lên từ con số không cho đến khi được sự nổi tiếng và được công chúng thừa nhận. Sự nổi tiếng đi kèm sự ghen ghét, xoi mói của dư luận là cảm xúc để Chuckie viết bài hát. Mời các bạn cùng tìm hiểu bài rap và học một số cấu trúc và từ vựng tiếng Anh quan trọng!
- XEM THÊM: HỌC TIẾNG ANH QUA LỜI DỊCH BÀI HÁT “ON OUR MINDS”
- HỌC TIẾNG ANH QUA BÀI HÁT CÓ LỜI DỊCH HAVE YOU EVER
- HỌC TIẾNG ANH QUA LỜI BÀI HÁT – CALL ME MAYBE
- TỰ HỌC TIẾNG ANH QUA BÀI HÁT I REMEMBER IT
English version | Vietnamese subtitles |
---|---|
Intro | Giới thiệu |
Feel like going away – Chuckie Akenz, Jane n Finch |
Dường như hắn đang đi xa – Chuckie Akenz, Jane n Finch |
Feel like going away you know what I mean |
Dường như hắn đang đi xa. Bạn có hiểu những gì hắn định nói không? |
Sometimes you just feel like going away |
Có đôi lúc bạn cảm thấy mình đang đi xa |
That you need to get away man |
Dường như bạn đang trốn chạy |
Verse 1 | Đoạn 1 |
---|---|
Sometimes I lie down and spark a bogey to my face |
Đôi khi hắn nằm xuống những ý nghĩ đen tối lại xuất hiện |
Think back, from all those days wen I was tearin up the place |
Nghĩ lại những ngày trước đây hắn lại rưng rưng nước mắt |
I was filled wit an anger that I couldn’t control |
Hắn tràn ngập sự căm thù mà hắn không kiểm soát được |
Seeked out on a mission, found my alter ego |
Hắn tìm 1 sư mệnh để thay đổi chính mình |
I fell in love wit da music, n da music took my heart |
Hắn say mê âm nhạc và âm nhạc đã lấy đi trái tim hắn |
Seen a dream through a mic, now we can never be apart |
Thấy được giấc mơ của mình qua những bài hát |
Started out in da park, drop free’s n get high |
Bắt đầu với xuất phát điểm thấp nhưng hắn tự do và phiêu |
Used to go to homies crib n make tracks for all night |
Hắn cùng những người anh em sáng tác nhạc say sưa |
Soon,I got myself to battling,I battled everybody |
Hắn đưa mình vào trận đanh,hắn chiến đấu với mọi người |
Small kid wit big talk but i back it wit my shotty |
Một con người nhỏ bé với 1 tư tưởng lớn cứng rắn,mạnh mẽ |
Den came the crunch down started making cd’s |
Rồi hắn nghiềm ngẫm lại lần nữa hắn bắt đầu làm CD |
Little Asian kid who rap,who was taking these streets |
Chàng trai nhỏ bé châu Á đã rap về cuộc sống đường phố |
Couple months after that i started doing them shows |
Vài tháng sau đó hắn bắt đầu làm show |
All events that were open even on the radio |
Cả những sự kiện được phơi bày và phát trên radio |
So if u ever wonder how my story should be told |
Và nếu mọi người tò mò câu chuyện của hắn |
Try listening for once to these words that I expose cuzz |
Hãy lắng nghe một lần thôi những lời mà hắn sẽ nói |
Chorus | Điệp khúc |
Verse 2 | Đoạn 2 |
Take a minute reflecting my heart’s my only weapon |
Chỉ cần một phút có thể cảm nhận được trái tim hắn,thứ vũ khí duy nhất |
Projecting these shots in a different form of rapping |
Bức tranh cuộc sống được miêu tả qua những lời rap |
Dissecting my thoughts could bring you closer to respecting |
Hãy lắng nghe thật kỹ, rồi bạn sẽ tôn trọng hắn hơn |
The dream that I spot in everday I ‘ve been protecting |
Giấc mơ hắn ôm ấp và bảo vệ nó hằng ngày |
Perfection varies in the eye of the beholder |
Thành công của hắn được quyết định bởi người xem |
One second it all it takes to make u turn over |
Chỉ một giây thôi khán giả có thể đanh giá hắn |
Roll over sorry but these times are getting colder |
Từng có vài lần bài hát của hắn không được khán giả đón nhận |
We ‘re molder but still I gotta look over my shoulder |
Họ quá cứng nhắc nhưng hắn vẫn vững bờ vai |
I swear its like a burden that my karmas been cursed |
Hắn thề hắn sẽ bức lên được,chịu hết những nghiệp chướng trước đây do mình gây ra |
Cuz every good thing I do is Always slanted wit the worse |
Dù cho hắn làm những điều tốt nhưng vẫn bị soi mói |
Can’t stand it when it hurts, like every bitch that squirts |
Không thể đứng lên khi tổn thương giống như những con điếm nổi điên |
Cuz I find it really funny when they lift their skirts |
Nhưng hắn thấy thật nực cười khi chúng kéo váy lên |
Cuz I fuck em’ leave em’ stuck then just dump them |
Nhưng hắn đếch quan tâm chúng,gạt bỏ hết chúng |
Girls that gets hard on the first I straight chump them |
Những cô gái cảm thấy đau đớn khi hắn nói quá thẳng |
The jump in the thoughts she really knows nothing |
Bị dao động tư tưởng bởi vì trước đây họ thực sự chẳng biết gì |
A girls that makes u wait is the one that’s really something |
Người phụ nữ khiến hắn phải chờ đợi,thì chẳng có ai cả |
Chorus | Điệp khúc |
Verse 3 | Đoạn 3 |
Yo flip back blaze back take a walk thru my past |
Rồi hất 1 đồng xu lên,hắn trở lại con đường đi trước kia |
Trynna put together past present future in fact |
Đặt quá khư,hiện tại và tương lai cùng trở về thực tế |
For those who say I’m wack hope they re-ah-mem-ber that |
Hắn muốn nói cho những kẻ khinh thường hắn nhớ rằng |
To be blinded with a jealousy that Leave them in an act |
Các người đã bị cuồng si trong sự đố kỵ Hãy trở về thực tế đi |
They can hate all they want straight up i cant stop em’ |
Chúng ghét tất cả những người nói ra sự thật, hắn không thể thay đổi họ được |
Few years back i just snap and just pop em |
Vài năm trước hắn đã cố thay đổi định kiến của mọi người |
But see in different now this kid’s has grown up |
Nhưng nhìn bây giờ đã khác hắn trưởng thành hơn |
And that kid that used to rap has already blown up |
Chàng trai trẻ đã từng bị sỉ nhục khi nói lên sự thật |
And what you think chin in still Ghetto as fuck |
Chắc mọi người nghi hắn còn nông nổi, nhưng thực sự hắn đã là 1 đàn anh |
Still living brown bricks Jane Finch is whaddup |
Hắn vẫn sống ở khu ổ chuột tại khu phố jane Finch |
And I’ve been here at the bottom for a very long time |
Hắn sống ở đây khi còn nghèo trong khoảng thời gian dài |
And I don’t need nobodys pity when im speaking my mind |
Hắn không cần ai thương hại khi hắn nói những điều hắn nghĩ cho mọi người |
Sometimes I wonder what it’ll be like to get out of this bitch |
Có đôi lúc hắn tự hỏi hắn sẽ thế nào khi thoát khỏi những đứa ghen ăn tức ở |
Cuz its like the don’t listen to these words from my lips |
Dường như chúng chẳng nghe những gì hắn nói |
You don’t know a thing about me but yet they wanna out me |
Chúng không hiểu gì về hắn cả nhưng chúng vẫn muốn áp đặt hắn |
The only thing the pushes me on is when they doubt me |
Chỉ một thứ duy nhất tác động đến hắn khi chúng nghi ngờ hắn mà thôi |
Chorus | Điệp khúc |
Những bài hát tiếng Anh hay nhất – Từ vựng
- Get away: trốn chạy
- Lie down: nằm nghỉ
- Bogey: đen tối
- Alter: sửa đổi
- Ego: cái tôi
- Start out: bắt đầu tiến hành
- Expose: phơi bày
- Reflect: phản ánh
- Weapon: vũ khí
- Dissect: mổ xẻ
- Respecting: tôn trọng
- Mission: sứ mệnh
- Tear up: dưng dưng nước mắt
- Anger: căm thù
- Fall in love with: say mê cái gì đó…
- Get hight: phiêu(nhạc,thuốc…)
- Homies: những người anh em
- Crib: tổ ấm
- Track: bài hát
- Battle: trận đánh
- Shotty: cứng rắn
- Take a minute: chỉ cần 1 phút
- Vary: biến đổi
- Protect: bảo vệ
- Spot: đặt vào vị trí
- Beholder: khán giả
- Turn over: đanh giá, doanh số(từ vựng kinh tế)
- Roll: cuộn,lăn mình
- Getting colder: đối xử lạnh nhạt
- Molder: khuôn mẫu,cứng nhắc
- Swear: thề
- Burden: gánh nặng
- Karmas: nghiệp chướng
- Cursed: đáng nguyền rủa
- Slanted: thanh kiến
- Bitch: con điếm
- Squirt: nổi điên, phọt ra
- Dump: vứt bỏ
- Gets hard: đau đớn
- Jump :giật mình
- Flip back blaze: tung 1 đồng xu
- Blind: mù quáng
- Jealousy: đố kỵ
- Straight : thẳng thắn
- Snap: nạp đạn
- Grown up: trưởng thành
- Blown up: trách mắng
- Chin: trẻ con
- Ghetto: tay anh chị, kẻ giang hồ
- Get out: thoát khỏi
- Wanna out: không hài lòng
- Doubt: nghi ngờ